Đài Phát thanh và Truyền hình Hà giang
  • Hà Giang
    oC

Trâu trong tục ngữ thế giới

21:41, 24/02/2021

          Là con vật quen thuộc, phổ biến từ lâu trên khắp thế giới, trâu đã đi vào ngôn ngữ của nhiều vùng miền, nhiều dân tộc, nhiều quốc gia. Cấu tạo, đặc tính, sinh hoạt, ảnh hưởng... của trâu cũng đã trở thành các hình tượng ẩn dụ tiêu biểu cho những câu tục ngữ độc đáo, đắt nghĩa.

ANH

        * Đừng đặt chiếc xe trước con ngựa, cái cày trước con trâu.

ẤN ĐỘ

        * Con trâu không hề biết cặp sừng của nó nặng đến thế nào.

BỒ ĐÀO NHA

        * Hãy giả chết và con trâu mộng sẽ để bạn yên thân.

BRAZIL

        * Con trâu lười thì uống nước bẩn.

ĐỨC

        * Trâu nái không bao giờ liếm nghé không phải là con nó.

ETHIOPIA

        * Đối với trâu thì sừng không là thứ quá nặng.

HÀ LAN

        * Chỉ khi mất cái đuôi, con trâu mới biết giá trị của nó.

HÀN QUỐC

        * Con trâu quen dãi nắng thì rùng mình dưới ánh trăng.

HY LẠP

        * Con ếch muốn biến mình thành con trâu và cố phình to mãi cho đến khi nổ tung.

INDONESIA

        * Nếu bạn bước vào một chuồng dê, hãy kêu be be. Nếu bạn bước vào một sân bãi trâu, hãy rống lên.

ITALIA

        * Hãy uống nước như một con trâu và uống rượu vang như vua Tây Ban Nha.

JAMAICA

        * Trâu không mê say sự vui đùa ầm ĩ.

KENYA

        * Đừng mổ thịt trâu con trước mắt trâu mẹ.

        * Một khi từng bị trâu húc thì trông thấy con bò đen cũng sợ.

LIBERIA

        * Dạy con trâu leo cây là điều quá khó khăn.

MADAGASCA

        * Đừng tìm cách giúp một con trâu mộng thoát ra khỏi cái mương bởi ngay sau khi ra khỏi mương, nó sẽ húc bạn.

MALAYSIA

        * Con trâu bị buộc bằng những sợi thừng và con người bị trói buộc bằng những lời nói của mình.

        * Một con trâu lấm bùn làm bẩn toàn bộ bầy trâu.

MYANMAR

        * Con trâu khỏe nhất thì chỉ mạnh bằng con trâu già với cái cẳng gãy.

        * Khi đàn trâu bị tách ra thì cũng là lúc cọp vồ mồi.

        * Trâu già thì thích cỏ non.

NGA

        * Chẳng ai có thể lấy được hai bộ da từ một con trâu.

        * Trước tiên là cái chuồng, rồi sau mới đến trâu.

NHẬT BẢN

        * Thà làm đầu gà còn hơn đuôi trâu.

NIGERIA

        * Một con trâu không thể mang cái đuôi của con trâu khác.

        * Nếu sắp bị trâu húc, bạn hãy nằm ngay xuống.

        * Sừng trâu thì không mọc trước đầu trâu.

PHẦN LAN

        * Con trâu cái già quên rằng trước kia nó từng là một con nghé.

PHILIPPINES

        * Con ruồi đậu trên lưng con trâu nghĩ rằng nó cao hơn con trâu.

ROMANIA

        * Hãy nắm sừng để giữ trâu và nắm con tim để giữ người.

        * Thật vô ích khi cả tin vào con trâu và giật đuôi nó.

SENEGAL

        * Con trâu nái dẫm lên con nghé, nhưng điều đó đâu phải vì thù ghét.

        * Thứ mà trâu mẹ ăn thì trâu con uống.

SIERRA LEONE

        * Con trâu phải ăn cỏ nơi nó bị cột.

VIỆT NAM

        * Dắt trâu chui qua ống.

        * Đàn gảy tai trâu.

        * Đầu trâu mặt ngựa.

        * Trâu béo kéo trâu gầy.

        * Trâu bò đánh nhau, ruồi muỗi chết.

        * Trâu buộc ghét trâu ăn.

        * Lạc đường nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu.

        * Sai con toán, bán con trâu.

WALLOON

        * Cái đuôi trâu là phần khó lột da nhất.

WOLOF

        * Chẳng ai có thể ngăn cản được hai con trâu mộng đang húc nhau.

ZIMBABWE

        * Một con trâu thì cũng như mọi con trâu khác khi nó ở giữa hai bầy trâu.

                                                                                                Văn Hiến( Hà Nội)


Ý kiến bạn đọc